Số thẻ ngân hàng là số dãy chữ số được in lên các loại thẻ như: thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước,… Những loại thẻ này đang ngày một phổ biến và trở thành một phần quen thuộc trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, khi sử dụng nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về số thẻ ngân hàng là gì? Chức năng như thế nào, cấu trúc ra sao? và cấu trúc của nó ra sao? Số thẻ có gì khác với số tài khoản? Tất cả những thắc mắc này sẽ được Fintech giải đáp trong bài viết dưới đây với những chỉ dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất!
Thông tin về số thẻ ngân hàng và những điều mà bạn cần biết
Chú thích: Số thẻ ngân hàng là một dãy số được in trên mặt thẻ được ngân hàng phát hành theo tiêu chuẩn ISO 7810.
Số thẻ ngân hàng hay còn gọi là thẻ ATM là một dãy số được in nổi trực tiếp lên mặt trước hoặc sau của thẻ. Dãy số này sẽ có bao gồm 19 số hoặc 16 số tùy theo từng ngân hàng khác nhau. Thông qua số thẻ ngân hàng người ta có thể định danh và phân biệt được các thẻ ATM trong một hệ thống để quản lý các giao dịch được thuận tiện và hiệu quả hơn.
Đối với người sử dụng thẻ thì số thẻ ngân hàng sẽ được sử dụng trong một số giao dịch tài chính như: rút tiền, chuyển khoản, mua sắm online, thanh toán hóa đơn. Ngoài ra nó còn được dùng để xác minh danh tính của người sở hữu thẻ, bảo vệ cho tài khoản của họ tránh bị sử dụng trái phép.
Số thẻ ngân hàng là thông tin nhạy cảm và cần được bảo mật. Người dùng nên giữ bí mật số thẻ của mình và không chia sẻ với người khác một cách trái phép.
Dãy số trên thẻ ngân hàng thường được có cấu trúc 4 phần. Mỗi phần sẽ thể hiện một thông tin khác nhau, cụ thể như sau:
Mã BIN (Bank Identification Number): Đây là một phần tử đầu tiên của số thẻ và xác định ngân hàng phát hành thẻ. Mã BIN thường có độ dài từ 4 đến 6 chữ số và có thể được sử dụng để xác định ngân hàng cụ thể hoặc loại thẻ.
Số tài khoản: Đây là một phần tử trong số thẻ dùng để xác định tài khoản liên kết với thẻ. Số tài khoản có thể có độ dài và định dạng khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng phát hành thẻ.
Số kiểm tra: Đây là một chữ số cuối cùng của số thẻ được sử dụng để xác thực tính hợp lệ của số thẻ và ngăn chặn việc nhập sai số thẻ..
Những số còn lại: là số được ngân hàng đưa ra để phân biệt tài khoản của từng khách hàng trong cùng một hệ thống.
Cấu trúc của thẻ ngân hàng được quy định theo tiêu chuẩn thống nhất
Theo quy định chung của Nhà nước, mỗi ngân hàng sẽ được cấp riêng một mã BIN, nó được dùng để phân biệt các hệ thống ngân hàng khác nhau và cung cấp thông tin cho các giao dịch liên ngân hàng mà không cần phải dùng đến phương pháp truyền thống.
Số thẻ ngân hàng có một số chức năng quan trọng như sau:
Là thông tin được in để định danh chủ sở hữu trên từng thẻ.
Giúp tra cứu số dư thẻ nhanh chóng: Khách hàng chỉ cần kết nối với ngân hàng phát hành, đọc thông tin cá nhân và 4 số cuối thẻ để biết số dư hay hạn mức của thẻ.
Chuyển tiền vào trong tài khoản thẻ: Chức năng này áp dụng cho hệ thống ATM, Mobile Banking, Internet Banking,…
Kết nối với các app thanh toán, các loại ví điện tử.
Giúp ngân hàng quản lý được tối ưu hơn khách hàng của mình với các giao dịch thông qua tài khoản thẻ.
Vai trò quan trọng của số thẻ
Số thẻ ngân hàng được sử dụng linh hoạt trong các thao tác chuyển, nhận và thanh toán tiền
Số thẻ ngân hàng có tính phổ biến cao, nó cũng được xem là phương tiện thanh toán hiện đại được chấp nhận ở gần như toàn bộ các hệ thống siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm mua sắm và thanh toán online. Chính vì thế, khách hàng nên sử dụng số thẻ ngân hàng khi:
Thanh toán hóa đơn trực tuyến, các giao dịch nhanh chóng: Sử dụng số thẻ ngân hàng sẽ giúp cho người dùng tiết kiệm được thời gian so với tiền mặt. Chỉ cần nhập số thẻ và mã PIN là đã có thể hoàn tất các bước.
Rút hoặc nạp tiền vào thẻ ngân hàng đều tiện dụng khi thông qua cây ATM, qua các quầy giao dịch hoặc qua ứng dụng ngân hàng điện tử.
Liên kết với các loại ví điện tử để thanh toán online hưởng các ưu đãi từ các dịch vụ thanh toán.
Sự khác nhau giữa số thẻ và số tài khoản mà bạn cần lưu ý
Chú thích: Số thẻ ngân hàng được in trên mặt thẻ và số tài khoản được cấp trong thông tin gửi trực tiếp đến khách
Nhiều người vẫn hay nhầm lẫn giữa số thẻ ngân hàng và số tài khoản. Dưới đây là bảng so sánh phân biệt hai loại dãy số này để người dùng dễ hiểu hơn:
Điểm so sánh |
Số thẻ ngân hàng |
STK ngân hàng |
Hiển thị |
Số thẻ ngân hàng sẽ được in nổi trực tiếp lên mặt trước hoặc mặt sau của thẻ. |
STK sẽ được ngân hàng phát hành cấp qua giấy thông tin hoặc email khi mở tài khoản. |
Số ký tự |
Bao gồm 16 hoặc 19 chữ số |
Thông thường STK sẽ có từ 8 đến 15 chữ số. |
Cấu trúc |
Cấu trúc của số thẻ ngân hàng sẽ có 4 phần:
|
Cấu trúc của STK là 2 phần:
|
Chức năng |
Số thẻ ngân hàng giúp ngân hàng phát hành dễ dàng quản lý các giao dịch của thẻ. |
Có thể thực hiện các giao dịch nạp/rút tiền, nhận tiền, chuyển khoản hoặc thanh toán các hóa đơn, dịch vụ,… |
Việc chuyển tiền bằng số thẻ ngân hàng được thực hiện khá tiện dụng và đơn giản. Với các thao tác được chỉ dẫn ngay trên hệ thống màn hình của cây ATM.
Để chuyển tiền qua số thẻ ngân hàng bạn có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Đưa thẻ vào máy
Bước 2: Nhập mật khẩu của thẻ (mã PIN)
Bước 3: Chọn mục "Chuyển tiền" sau đó chọn tính năng: "Chuyển trong ngân hàng" hoặc "Chuyển ngân hàng khác".
Bước 4: Nhập số thẻ ATM người nhận. Khi đó màn hình sẽ hiển thị thông tin người nhận. Kiểm tra lại và nhấn lện chuyển tiền.
Bước 5: Nhập số tiền.
Bước 6: Màn hình sẽ hiển thị thông tin giao dịch, người chuyển kiểm tra lại và nhập mã PIN để hoàn tất chuyển tiền.
Bước 7: Màn hình thông báo giao dịch xong, khe trả lại thẻ và hoàn thành giao dịch.
Với bất kỳ một thẻ ATM nào khi mới được mở thì ngân hàng sẽ gửi cho khách một chiếc thẻ kèm thông tin bỏ vào trong một phong bì đã được niêm phong kín. Và chỉ có chủ nhân của thẻ mới được biết được các thông tin bên trong.
Quy định này nhằm giúp cho ngân hàng bảo mật thẻ để tránh trường hợp bị kẻ gian biết số thẻ để thực hiện rút tiền, chuyển tiền hay thanh toán online bất hợp pháp.
Đó cũng là lý do mà không thể tra cứu, kiểm tra được số thẻ ngân hàng dưới bất kỳ hình thức nào.
Cách duy nhất là bạn chỉ xem số thẻ được in trực tiếp trên mặt thẻ khi bạn đang giữ nó trong tay. Khi mất thẻ thì bạn chỉ có thẻ yêu cầu khóa thẻ và đề nghị ngân hàng cấp lại thẻ mới.
Các thức kiểm tra số thẻ ngân hàng nhanh chóng, chính xác
Để hạn chế tối đa những tình trạng nhầm lẫn hay sai sót khi để lộ thông tin sẽ khiến các đối tượng xấu lợi dụng để xâm nhập thẻ, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Bảo mật thông tin khi giao dịch thẻ ngân hàng an toàn. Không nên vứt hóa đơn ngay tại cây để tránh lộ thông tin cá nhân.
- Không được cấp số thẻ ngân hàng cho những người không đáng tin cậy.
- Kiểm tra thông tin khi giao dịch để tránh nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản.
- Không phải mọi ngân hàng đều chuyển tiền được bằng số thẻ.
- Nếu mất thẻ, bạn cần gọi ngay đến ngân hàng để được hỗ trợ và khóa thẻ.
Với những thông tin về cấu trúc, chức năng, cách sử dụng, cách kiểm tra, những lưu ý khi sử dụng số thẻ ngân hàng và phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản, Vega Fintech hy vọng rằng người đọc sẽ có cho mình những chỉ dẫn hữu ích nhất khi sử dụng thẻ.
Nếu muốn được cập nhật thêm các kiến thức về tài chính – kinh doanh, công nghệ hãy truy cập vào Vegafintech.vn để đón đọc những nội dung mới mẻ, hữu ích về chủ đề này nhé.