Quy định và ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip

20/04/2023

Quy định và ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip

Nội dung

12 số căn cước công dân gắn chíp là số định danh cá nhân. Nếu biết được ý nghĩa của các số này bạn sẽ ghi nhớ rất dễ dàng đấy nhé.

1. Quy định về số căn cước công dân gắn chip

Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP đã quy định về số căn cước công dân như sau:

- Dãy số này gồm 12 số là số thẻ CCCD chính là số định danh cá nhân. 12 chữ số này sẽ bao gồm các số tự nhiên được sắp xếp ngẫu nhiên từ 0 - 9.

- Cấu trúc của dãy số này sẽ gồm 06 số đầu bao gồm:

- Mã thế kỷ mà công dân sinh ra.

- Mã giới tính của công dân.

- Mã năm sinh của công dân.

- Mã tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc mã quốc gia.

- 06 số cuối trong 12 số là số ngẫu nhiên.

Quy định về số căn cước công dân gắn chip

Những quy định của pháp luật về số CCCD gắn chip

2. Ý nghĩa 12 số trên căn cước công dân gắn chíp

12 con số căn cước công dân gắn chíp có ý nghĩa dựa theo quy định của chính phủ. Cụ thể

03 chữ số đầu tiên

3 chữ số này sẽ là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân tiến hành đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân thực hiện công tác khai sinh sẽ bao gồm các mã 001 đến 0096. Những mã này sẽ tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên CCCD được quy định ở Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.

Bạn có thể tham khảo mã của 63 tỉnh dưới đây:

- Hà Nội có mã là 001

- Hà Giang có mã là 002

- Cao Bằng có mã là 004

- Bắc Kạn có mã là 006

- Tuyên Quang có mã là 008

- Lào Cai có mã là 010

- Điện Biên có mã là 011

- Lai Châu có mã là 012

- Sơn La có mã là 014

- Yên Bái có mã là 015

- Hòa Bình có mã là 017

- Thái Nguyên có mã là 019

- Lạng Sơn có mã là 020

- Quảng Ninh có mã là 022

- Bắc Giang có mã là 023

- Phú Thọ có mã là 025

- Vĩnh Phúc có mã là 026

- Bắc Ninh có mã là 027

- Hải Dương có mã là 030

- Hải Phòng có mã là 031

- Hưng Yên có mã là 033

- Thái Bình có mã là 034

- Hà Nam có mã là 035

- Nam Định có mã là 036

- Ninh Bình có mã là 037

- Thanh Hóa có mã là 038

- Nghệ An có mã là 040

- Hà Tĩnh có mã là 042

- Quảng Bình có mã là 044

- Quảng Trị có mã là 045

- Thừa Thiên Huế có mã là 046

- Đà Nẵng có mã là 048

- Quảng Nam có mã là 049

- Quảng Ngãi có mã là 051

- Bình Định có mã là 052

- Phú Yên có mã là 054

- Khánh Hòa có mã là 056

- Ninh Thuận có mã là 058

- Bình Thuận có mã là 060

- Kon Tum có mã là 062

- Gia Lai có mã là 064

- Đắk Lắk có mã là 066

- Đắk Nông có mã là 067

- Lâm Đồng có mã là 068

- Bình Phước có mã là 070

- Tây Ninh có mã là 072

- Bình Dương có mã là 074

- Đồng Nai có mã là 075

- Bà Rịa - Vũng Tàu có mã là 077

- Hồ Chí Minh có mã là 079

- Long An có mã là 080

- Tiền Giang có mã là 082

- Bến Tre có mã là 083

- Trà Vinh có mã là 084

- Vĩnh Long có mã là 086

- Đồng Tháp có mã là 087

- An Giang có mã là 089

- Kiên Giang có mã là 091

- Cần Thơ có mã là 092

- Hậu Giang có mã là 093

- Sóc Trăng có mã là 094

- Bạc Liêu có mã là 095

- Cà Mau có mã là 096

01 chữ số tiếp theo

Chữ số này sẽ đại diện cho mã thế kỷ và mã giới tính. Mã này được quy ước như sau:

Những người sinh trong thế kỷ 20 (tính từ năm 1900 cho đến hết năm 1999): Giới tính Nam là số 0, giới tính nữ là số 1.

Những người sinh trong thế kỷ 21 (tính từ năm 2000 cho đến hết năm 2099): Giới tính Nam là số 2, giới tính nữ là số 3.

Những người sinh trong thế kỷ 22 (tính từ năm 2100 cho đến hết năm 2199): Giới tính Nam là số 4, giới tính nữ là số 5.

Những người sinh trong thế kỷ 23 (tính từ năm 2200 cho đến hết năm 2299): Giới tính Nam là số 6, giới tính nữ là số 7.

Những người sinh trong thế kỷ 24 (tính từ năm 2300 cho đến hết năm 2399): Giới tính Nam là số 8, giới tính nữ là số 9.

Ý nghĩa 12 số trên căn cước công dân gắn chíp

Ý nghĩa của 12 số trên CCCD gắn chip hiện nay

02 chữ số tiếp theo

2 số này chính là mã năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1991 thì có 2 mã này là 91; công dân sinh năm 2022 thì có 2 mã này là 22.

06 chữ số cuối

Đây là những con số hoàn toàn ngẫu nhiên dùng để phân biệt những công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh cùng ở một tỉnh, thành phố.

3. Cách nhớ 12 số trên căn cước công dân gắn chip đơn giản

Để nhớ được 12 số trên căn cước dân quan trọng nhất bạn phải nắm rõ quy tắc trên, Khi thuộc quy tắc thì chỉ cần nhớ 6 số cuối còn 6 số đầu là mặc định bạn sẽ tự nhớ đc 12 con số này nhanh chóng.

Cách nhớ 12 số trên căn cước công dân gắn chip đơn giản

Mẹo nhớ số CCCD nhanh chóng, dễ dàng

Có thể thấy, nhớ 12 số Căn cước công dân là vô cùng quan trọng vì đây là dãy số được sử dụng rất nhiều. Rất mong bài viết “Quy định và ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip” của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn đọc trong cuộc hàng ngày. Vega Fintech là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp giải pháp xác minh CCCD gắn chip. Mong rằng những thông tin Vega Fintech mang đến sẽ hữu ích với bạn.

Xem thêm:

Giải pháp đọc và xác thực căn cước công dân gắn chip Vega Fintech

Các tra cứu số thẻ căn cước công dân online nhanh chóng, chính xác