Đầu số tài khoản ngân hàng có ý nghĩa lớn trong việc giúp người dùng dễ dàng tra cứu các thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng. Nó được quy định riêng về cấu trúc số tài khoản để có thể thuận tiện nhận biết. Trong bài viết này, Fintech sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng tại Việt Nam, ý nghĩa và lợi ích của đầu số này đối với người sử dụng.
Đầu số tài khoản ngân hàng được hiểu là các ký tự bắt đầu cho một số tài khoản ngân hàng đã được quy định. Thông thường nó sẽ là các chữ số nhưng cũng có thể có sự kết hợp giữa chữ và số. Số tài khoản ngân hàng đầy đủ sẽ bao gồm từ 9-14 ký tự, trong khoảng 3 - 4 ký tự đầu tiên sẽ được xem là đầu số tài khoản. Về bản chất đây là mã số chi nhánh được ngân hàng chủ quản xác lập.
Đầu số tài khoản là 3 - 4 ký tự đầu tiên của số tài khoản ngân hàng
Mỗi ngân hàng sẽ có nhiều đầu số cho các tài khoản, thẻ. Những ký tự này được quy định để xác minh về chi nhánh mở, loại tài khoản. Ngoài ra thông qua đó hệ thống cũng có thể dùng để đánh giá một cách nhanh chóng về hiệu quả họa động của chi nhánh phát hành tài khoản đó.
Nếu như trước đây, số tài khoản ngân hàng sẽ được mặc định hoặc được lựa chọn ngẫu nhiên nên các đầu số này khá phổ biến và rất dễ nhận biết. Thì đến hiện tại, các khách hàng đã cho phép người dùng tự tạo số tài khoản ngân hàng đẹp theo: số điện thoại, số ngày sinh, số phong thủy, số ngắn,… nên trường hợp này thì không thể dùng ký tự đầu tiên để xác định được thông tin về ngân hàng phát hành thẻ.
Đầu số tài khoản ngân hàng giúp cho việc quản lý và tra cứu dễ dàng hơn
Như đã nói ở trên, mỗi ngân hàng sẽ có một quy tắc riêng khi cấu trúc số tài khoản. Trong 9-14 ký tự trên số tài khoản thì nó sẽ được cấu trúc như sau:
3 đầu số: đại diện cho chi nhánh ngân hàng.
Các số còn lại: dãy số bất kỳ trong số tài khoản
Đầu số tài khoản ngân hàng cũng được xem là một cách để các ngân hàng tổng quản lý các chi nhánh của mình một cách chặt chẽ hơn, thuận tiện hơn. Nó cũng giúp cho khách hàng có nhu cầu tra cứu thông tin tài khoản được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện.
Đầu số tài khoản được quy định bởi từng hệ thống ngân hàng và nó có tác dụng với cả ngân hàng và với người sử dụng. Cụ thể:
Đầu số tài khoản của các ngân hàng được xem là một phương thức để quản lý các tài khoản, thẻ ngân hàng. Hệ thống ngân hàng có thể kiểm soát một cách nhanh chóng về số lượng người mở, các giao dịch của từng tài khoản và thẻ ở từng chi nhánh. Do đó, có cơ sở để đánh giá hiệu quả làm việc của từng chi nhánh, phòng ban.
Việc kiểm soát các giao dịch tài khoản qua đầu số cũng sẽ giúp cho ngân hàng đánh giá được hiệu quả của từng dịch vụ.
Trong nhiều ngân hàng, việc sắp xếp đầu số này cũng được cấu trúc theo chi nhánh. Chính vì thế các nhân viên có thể phân biệt được số tài khoản của từng chi nhánh, từng ngân hàng một cách tốt nhất, tiết kiệm thời gian tìm kiếm.
Đầu số tài khoản của từng ngân hàng sẽ giúp người dùng có thể tra cứu nhanh chóng, thuận tiện và đơn giản hơn khi cần. Nó cũng giúp người chuyển có thể xác định được mình đã gửi tiền đúng chi nhánh hay chưa hạn chế tối đa việc chuyển sai, gây thiệt hại, mất mát tài sản.
Đầu số tài khoản ngân hàng sẽ giúp người dùng xác minh dễ dàng thông tin trước khi giao dịch chính xác và tiết kiệm thời gian
Tra cứu số tài khoản nhanh chóng cũng giúp quá trình giao dịch hạn chế được các thao tác thừa và tiết kiệm thời gian hơn. Nó cũng giúp người dùng xác minh thông tin trước khi thực hiện giao dịch để đảm bảo tính chính xác và tiết kiệm thời gian.
Mỗi ngân hàng sẽ có những đầu số riêng được đặt theo quy định
Mỗi ngân hàng sẽ có số lượng đầu số và cách đặt khác nhau. Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của một số ngân hàng tại Việt Nam được cập nhật mới nhất 2023:
STT |
Ngân hàng |
Đầu số tài khoản |
1 |
Ngân hàng BIDV gồm 14 số |
0700, 581, 601, 213,125 |
2 |
Ngân hàng Agribank gồm 13 số |
150, 340, 130, 490, 290, 361 |
3 |
Ngân hàng Vietcombank |
001, 014, 004, 049, 002, 097, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 030, 045 |
4 |
Ngân hàng VietinBank |
0988, 0909, 1000, 71 |
5 |
Ngân hàng VPBank |
21, 79, 82, 11, 12, 13, 17, 18, 69, 87, 10, 14, 15, 16 |
6 |
Ngân hàng ACB |
20, 24, 25 |
7 |
Ngân hàng Viet Capital Bank |
068, 001, 030, 801, 009, 008, 015 |
8 |
Ngân hàng Techcombank |
102, 196, 190, 140, 191 |
9 |
Ngân hàng TPBank |
020, 03 |
10 |
Ngân hàng Sacombank |
020, 5611, 030, 0602, 0400, 1234 |
11 |
Ngân hàng MB Bank |
068, 0801, 0050, 600, 011, 0600, 821, 065, 1800 |
12 |
Ngân hàng VIB |
025, 601 |
13 |
Ngân hàng MSB |
35 |
14 |
Ngân hàng DongA Bank |
44 |
15 |
Ngân hàng LienViet Post Bank |
0 |
Trên đây là những thông tin về đầu số tài khoản ngân hàng mà Vega Fintech vừa cập nhật mới nhất 2023. Hy vọng rằng, bạn sẽ tìm thấy được những thông tin hữu ích trong bài viết của chúng tôi để có thể thực hiện giao dịch và tra cứu thuận tiện hơn. Nếu cần tìm hiểu thêm về các nội dung tài chính, ngân hàng, hãy truy cập thêm tại đây để đọc thêm nhiều bài viết hữu ích nữa nhé!