API là gì? Lợi ích và các loại API phổ biến hiện nay

24/05/2023

API là gì? Lợi ích và các loại API phổ biến hiện nay

Nội dung

API từ khi ra đời đã trở thành yếu tố quan trọng thúc đẩy doanh thu và hợp tác giữa các doanh nghiệp. Càng nhiều doanh nghiệp xây dựng các API cho ứng dụng website và các thiết bị di động, cho phép các nhà phát triển có thể xây dựng và triển khai tích hợp các công cụ và dữ liệu một cách nhanh chóng, dễ dàng mà không làm thay đổi cấu trúc lõi của các ứng dụng.

Chính vì vậy, thị trường API được dự kiến sẽ tăng trưởng hơn 30% vào năm 2025 và sẽ còn phát triển mạnh hơn nữa trong tương lai.

1. API là gì?

API chính là Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface).

API là gì?

Tìm hiểu về khái niệm API trong hệ thống không gian số

API có thể hiểu là một trung gian phần mềm cho phép hai ứng dụng giao tiếp với nhau, có thể sử dụng cho web-based system, hay là operating system, database system, computer hardware, và software library.

Đơn giản hơn, API là giao diện cho phép một ứng dụng giao tiếp với ứng dụng khác thông qua các lệnh đơn giản và cách các lệnh này sẽ được gửi và định dạng mà dữ liệu được truy xuất thông qua API, chúng có thể khác với API SOAP hoặc REST.

Xem thêm: API Gateway là gì? Cấu hình và tính năng của API Gateway

2. Đặc điểm của API

- Có khả năng tự động hóa sản phẩm hiệu quả

Web API sẽ hỗ trợ người dùng tự động hóa quá trình quản lý công việc hiệu quả nhất, phân chia và cập nhật các nguồn công việc nhanh chóng, từ đó thúc đẩy quá trình làm việc năng xuất hơn, đem lại hiệu quả cao hơn.

- Tích hợp ứng dụng vô cùng linh động, dễ dàng

Nếu được cấp quyền, API sẽ dễ dàng truy cập vào hệ thống và lấy thông tin từ bất kỳ website nào, giúp cải thiện được sự trải nghiệm khách hàng. Hiểu theo cách đơn giản, API được ví như một chiếc cổng và qua đó các công ty có thể chia sẻ rộng rãi thông tin một cách tự do nhưng vẫn hạn chế được những yêu cầu không mong muốn, tránh rủi ro mất dữ liệu.

Đặc điểm của API

Những đặc điểm cơ bản của API

- Thông tin thời gian thực được cập nhật tiện lợi

API được thiết kế với chức năng thay đổi và cập nhật thông tin hay những thay đổi một cách nhanh nhất, theo thời gian thực. Với tính năng này, thông tin, dữ liệu được truyền đi nhanh chóng hơn và đảm bảo được sự chính xác hơn, kéo theo dịch vụ cung cấp sẽ được linh hoạt hơn.

- Tiêu chuẩn chung giúp việc sử dụng cực kỳ đơn giản

Khi sử dụng API, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có thể điều chỉnh thông tin của mình, nội dung mà họ sử dụng tùy thuộc vào mục đích của công ty quản lý.

Ngoài ra, API còn hỗ trợ đầy đủ các thành phần MVC khác như: action result, model binder, unit test, hay dependency injection,...

3. Lợi ích khi sử dụng API

Sử dụng API mang lại 4 lợi ích chính như sau:

- Khả năng tích hợp

API được sử dụng để tích hợp ứng dụng mới với hệ thống phần mềm hiện tại. Điều này làm tăng tốc độ phát triển vì không cần phải viết lại từng chức năng từ đầu. Bạn có thể sử dụng API để tận dụng mã hiện có.

- Tính đổi mới

Rất nhiều lĩnh vực có thể thay đổi khi một ứng dụng mới ra mắt. Doanh nghiệp cần khẩn trương phản ứng và hỗ trợ việc triển khai nhanh chóng các dịch vụ đổi mới. Họ có thể thực hiện việc này bằng cách thực hiện các thay đổi ở cấp độ API mà không cần phải viết lại toàn bộ mã.

Lợi ích khi sử dụng API

Lợi ích quan trọng nhất của hệ thống API

- Khả năng mở rộng

API mang lại cơ hội tốt cho các doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu khách hàng của họ trên những nền tảng giao diện khác nhau. Ví dụ: API bản đồ cho phép tích hợp thông tin bản đồ cùng với các trang web, nền tảng Android, hay của iOS, v.v. Mọi doanh nghiệp đều có thể cung cấp quyền truy cập tương tự vào cơ sở dữ liệu nội bộ của họ bằng API miễn phí hoặc trả phí tùy theo dịch vụ.

- Đảm bảo dễ duy trì

API đóng vai trò là cổng giữa hai hệ thống khác nhau. Mỗi hệ thống đều phải thực hiện các thay đổi nội bộ để API sẽ không bị tác động. Bằng cách này, mọi sự thay đổi về mã trong tương lai do một bên thực hiện cũng sẽ không tác động đến bên còn lại.

4. Các loại API hiện nay

API hiện nay được phân loại theo cả kiến trúc và phạm vi sử dụng cũng như mục đích sử dụng của công ty, doanh nghiệp như sau:

- API riêng

Đây là những API nội bộ của một doanh nghiệp, công ty và chỉ dùng để kết nối các hệ thống cũng như dữ liệu quan trọng trong doanh nghiệp đó.

- API công cộng

Những API này phổ biến được dành cho công chúng, có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai. Những loại API này có thể yêu cầu sự ủy quyền hay là chi phí nào đó, hoặc không yêu cầu.

- API đối tác

Những API này chỉ dành cho các nhà phát triển bên ngoài và được ủy quyền để hỗ trợ những mối quan hệ hợp tác giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp với nhau.

- API tổng hợp

Những API này kết hợp từ hai API khác nhau trở lên để giải quyết những yêu cầu hay hành vi phức tạp nào đó của hệ thống.

Các loại API hiện nay

4 loại API phổ biến hiện nay

5. Cách thức hoạt động của API

API hoạt động như một dạng máy chủ và máy khách. Ứng dụng gửi yêu cầu sẽ được gọi là máy khách, còn ứng dụng gửi phản hồi sẽ được gọi là máy chủ. Như vậy, trong ví dụ về thời tiết, cơ sở dữ liệu của cơ quan thời tiết chính là máy chủ còn ứng dụng di động sẽ là máy khách.

API hoạt động theo 4 cách khác nhau, tùy vào thời điểm và mục đích mà chúng được tạo ra.

- API SOAP

Các API này sử dụng Giao thức truy cập đối tượng có tính chất đơn giản. Máy chủ và máy khách tiến hành trao đổi thông điệp bằng XML. Đây là loại API kém linh hoạt thường được dùng phổ biến trước đây.

- API RPC

Những API này còn được gọi là Lệnh gọi thủ tục từ xa. Máy khách hoàn thành một hàm (hoặc thủ tục) trên máy chủ còn máy chủ sẽ gửi kết quả về cho máy khách.

- API Websocket

API Websocket là một bản phát triển API web hiện đại khác sử dụng các đối tượng JSON để có thể chuyển dữ liệu. API WebSocket sẽ hỗ trợ hoạt động giao tiếp hai chiều giữa máy khách và máy chủ. Máy chủ lúc này có thể gửi thông điệp gọi lại cho các máy khách, quy trình này hiệu quả hơn so với API REST.

- API REST

Đây là loại API phổ biến và linh hoạt và thường được sử dụng nhất trên web hiện nay. Máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ dưới dạng các dữ liệu. Máy chủ dùng dữ liệu đầu vào từ máy khách này để bắt đầu các hàm nội bộ và sau đó sẽ trả lại dữ liệu đầu ra cho máy khách.

Cách thức hoạt động của API

Cách thức hoạt động thông minh của hệ thống API

6. Cách thức bảo mật API tối ưu

Áp dụng Zero Trust để bảo mật cho API

Mô hình giải pháp bảo mật Zero Trust, mọi yêu cầu truy cập đều được xác thực một cách tối đa, và được ủy quyền trong các ràng buộc chính sách và kiểm tra các điểm bất thường trước khi cấp quyền truy cập cho khách hàng. Mọi thứ từ danh tính của người dùng đến môi trường lưu trữ của ứng dụng đều được sử dụng để có thể ngăn chặn các cuộc tấn công. Điều này sẽ làm cho tin tặc khó có thể xâm phạm tài sản trực tuyến hơn.

Xác định các rủi ro, sự cố bảo mật của API để đối phó

Để cải thiện tình trạng bảo mật API của một tổ chức, điều quan trọng là phải đưa ra được các vấn đề tồn tại cũng như những rủi ro có thể xảy ra và cùng nhau tìm ra phương án giải quyết đảm bảo nhất, không có rủi ro nào bị bỏ sót. Các vấn đề về rủi ro bảo mật thường xuất hiện trong các hành vi bất thường và đột xuất. Người dùng có thể xác định và giải quyết những mối đe dọa này trước khi chúng gây hại và làm tổn thất cho API của họ hoặc bất kỳ ai sử dụng nền tảng.

Xác thực và ủy quyền rõ ràng

Các nhà phát triển API nên thực hiện nguyên tắc phân quyền, thiết lập quyền cho phép người dùng chỉ có thể truy cập các tài nguyên và nội dung cụ thể, cần thiết đối với vai trò của họ trong ứng dụng. Ngoài ra, các giải pháp giám sát API cũng là một phần quan trọng trong việc triển khai API, tạo ra một quy trình bảo mật API toàn diện hơn, đồng thời hỗ trợ khả năng phát triển và thích ứng khi số lượng API cũng mở rộng và thay đổi.

Cách thức bảo mật API tối ưu

Cách hạn chế những rủi ro đến với hệ thống API

7. Các ứng dụng thực tế của API

API là phương thức trung gian kết nối giữa các ứng dụng và thư viện khác nhau, cung cấp khả năng truy xuất đến một tập các hàm hay dùng, từ đó có thể tiến hành việc trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng. Từ một công cụ được sử dụng với mục đích đơn thuần là kết nối giữa các ứng dụng, dịch vụ Internet, hay là IoT… đến nay, API đã phát triển thành một trong những thành phần quan trọng để vận hành hệ thống mạng internet của các doanh nghiệp từ nhỏ tới lớn. Một số ứng dụng cụ thể của API có thể kể tới như sau:

Hệ thống API trên nền tảng web: loại API này hiện đang được sử dụng phổ biến, các website lớn đều cung cấp hệ thống API cho phép có thể kết nối, lấy dữ liệu hoặc cập nhật dữ liệu vào hệ thống.

Hệ thống API trên hệ điều hành: cung cấp các hàm, phương thức, lời gọi hàm cũng như các giao thức kết nối cho lập trình viên, giúp cho lập trình viên có thể tạo ra các phần mềm ứng dụng cũng như thể tương tác trực tiếp với hệ điều hành.

Các API của thư viện phần mềm hoặc framework: mô tả và quy định các hành vi mong muốn mà các thư viện cung cấp, một API có thể có thể có nhiều các triển khai khác nhau và nó cũng giúp cho một chương trình viết bằng ngôn ngữ này và có thể sử dụng thư viện được viết bằng ngôn ngữ khác. API cũng có thể liên quan đến các framework khi framework được xây dựng trên nhiều các thư viện khác nhau và thực thi nhiều API khác nhau.

Các ứng dụng thực tế của API

Những ứng dụng quan trọng của hệ thống API

Với những thông tin trên, các bạn có thể nắm được API là gì, đặc điểm, ứng dụng của API cũng như những cách khắc phục bảo mật. Khi các tổ chức, doanh nghiệp, công ty mở rộng việc sử dụng API để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, điều quan trọng là cần phải nghiên cứu được các rủi ro bảo mật, từ đó tiến hành xây dựng chiến lược và hệ thống phòng chống phù hợp. Mong rằng, những thông tin mà Vega Fintech mang đến ở trên sẽ hữu ích tới bạn. Chúc bạn thành công!