Phí duy trì tài khoản Agribank hàng tháng là bao nhiêu và làm thế nào để giảm được khoản phí này? Vega Fintech sẽ cập nhật đến bạn biểu phí dịch vụ, phí duy trì và quản lý tài khoản Agribank mới nhất năm 2024.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là một trong những ngân hàng quốc doanh lâu đời và uy tín hàng đầu cả nước, được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng.
Phí duy trì tài khoản Agribank còn được gọi là phí quản lý tài khoản là loại phí thu theo tháng để duy trì hoạt động của tài khoản và thẻ. Phí duy trì/quản lý tài khoản và các loại phí dịch vụ sẽ được trừ tự động vào tài khoản của khách hàng định kỳ hàng tháng.
Phí duy trì tài khoản Agribank được trừ tự động hàng tháng
Ngay cả khi tài khoản không còn được sử dụng, ngân hàng vẫn thu phí tài khoản, thậm chí khi số dư về 0 VND, ngân hàng vẫn sẽ ghi nhận nợ và cấn trừ ngay khi có tiền chuyển vào tài khoản.
Đây là hai loại phí khác nhau nhưng lại bị nhiều người nhầm lẫn.
Phí duy trì tài khoản được thu định kỳ hàng tháng. Mức phí phụ thuộc vào gói tài khoản mà khách hàng đăng ký.
Phí thường niên được thu theo năm, chỉ thu khi khách hàng mở thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ, nếu không thì sẽ không bị tính phí này. Tùy theo loại thẻ mà phí thường niên cũng sẽ khác nhau..
Đây là loại phí bắt buộc phải đóng khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng Nông Nghiệp, nếu không đóng phí, tài khoản sẽ bị khóa. Theo quy định của ngân hàng, trong vòng 12 tháng kể từ khi mở tài khoản, nếu số dư không đủ để trừ phí thì ngân hàng sẽ tạm khóa thẻ mà không cần báo trước.
Do đó, để thẻ có thể sử dụng một cách bình thường, khách hàng phải đảm bảo số dư trong tài khoản luôn đủ để đóng phí duy trì hàng tháng.
Cập nhật biểu phí duy trì tài khoản Agribank mới nhất năm 2024
Tùy vào loại tài khoản (VND hoặc ngoại tệ) mà phí duy trì tài khoản Agribank sẽ khác nhau. Ngoài ra, mức phí quản lý tài khoản có thể thay đổi theo từng thời điểm khác nhau.
NỘI DUNG |
Mức phí (chưa bao gồm VAT) |
Phí quản lý tài khoản VND thường niên khách hàng cá nhân |
Tối đa 5.000 VND/tháng |
Phí quản lý tài khoản ngoại tệ thường niên khách hàng cá nhân |
Tối đa 0,5 USD/tháng |
Phí quản lý tài khoản VND thường niên khách hàng tổ chức |
Tối đa 20.000 đ/tháng |
Phí quản lý tài khoản ngoại tệ thường niên khách hàng tổ chức |
Tối đa 1 USD/tháng |
Phí chuyển tiền đi (dưới 500 triệu VND) |
0,01%- 0,03% (từ 10.000 VND - 150.000 VND) |
Phí chuyển tiền đi (trên 500 triệu VND) |
0,04%- 0,06% (từ 15.000 VND - 2.500.000 VND) |
Phí gửi, rút tiền, chuyển tiền đối với khách hàng mở tài khoản tại Agribank |
Miễn phí |
Phí nộp tiền mặt chuyển tiền đi đối với khách hàng vãng lai |
0.03% (tối thiểu 10.000 VND) đối với cùng huyện, thị xã 0.04% (tối thiểu 10.000 VND) đối với khác huyện, thị xã 0.02% (tối thiểu 10.000 VND) đối với các chi nhánh thuộc quận nội thành HN, TPHCM 0.03% (tối thiểu 10.000 VND) đối với các chi nhánh khác quận nội thành HN, TPHCM 0.06% (tối thiểu 20.000 VND) đối với chuyển tiền khác tỉnh 0.05% (tối thiểu 20.000 VND) đối với nội thành HN, TPHCM |
Phí dịch vụ chuyển tiền AgriPay |
0,04%-0,07% (tối thiểu 20.000 VND) |
Để biết chính xác mức phí duy trì và các loại phí dịch vụ, các bạn hãy trực tiếp tham khảo vào thời điểm cần kiểm tra hoặc gọi hotline của Agribank số 1900 55 88 18 để biết nhé.
Phí duy trì và phí dịch vụ Agribank thay đổi theo từng thời kỳ
Dịch vụ ngân hàng điện tử không chỉ đem lại sự thuận tiện (chuyển tiền miễn phí, nộp thuế miễn phí…) mà còn được miễn khá nhiều loại phí. Hầu hết các dịch vụ sẽ được miễn phí đăng ký, khách hàng chỉ phải trả phí duy trì.
NỘI DUNG |
Mức phí (chưa bao gồm VAT) |
Phí đăng ký dịch vụ Internet Banking |
Miễn phí |
Phí đăng ký SMS OTP |
Miễn phí |
Phí thay đổi phương thức xác thực |
10.000 VND/lần |
Phí duy trì dịch vụ đối với khách hàng cá nhân |
50,000 VND/năm - cá nhân 200,000 VND/năm - tổ chức |
Phí chuyển tiền trong hệ thống Agribank |
Miễn phí |
Phí chuyển tiền ngoài hệ thống với khách hàng cá nhân |
Miễn phí - cá nhân 0,015% số tiền giao dịch (từ 6,000 - 1,000,000 VND) - tổ chức |
Phí duy trì dịch vụ SMS Banking |
10.000 VND/tài khoản/tháng - cá nhân 50.000 VND/tài khoản/tháng - tổ chức |
Phí duy trì dịch vụ Agribank E-Mobile Banking |
10.000 VND/tài khoản/tháng - cá nhân 50.000 VND/tài khoản/tháng - tổ chức |
Phí đăng ký và kích hoạt dịch vụ Bankplus |
Miễn phí |
Phí duy trì dịch vụ Bankplus |
Miễn phí |
Đối với thẻ tín dụng quốc tế, mức phí mở thẻ và phí thường niên mới nhất được áp dụng theo khung sau:
Biểu phí phát hành và phí thường niên thẻ tín dụng Agribank
Sản phẩm thẻ |
Mức phí VND/năm |
Phí phát hành thẻ tín dụng quốc tế |
Hạng Chuẩn: 100.000 VND/thẻ Hạng Vàng: 150.000 VND/thẻ Hạng Bạch Kim: 300.000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ phi vật lý |
10,000 VND/thẻ |
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế (thẻ chính) |
Hạng Chuẩn: 150.000 VND/thẻ/năm Hạng Vàng: 350.000 VND/thẻ/năm Hạng Bạch Kim: 500.000 VND/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ tín dụng quốc tế (thẻ phụ) |
Hạng Chuẩn: 75.000 VND/thẻ/năm Hạng Vàng: 150.000 VND/thẻ/năm Hạng Bạch Kim: 250.000 VND/thẻ/năm |
Sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ trả trước của Agribank khá phong phú và chia theo hạng thẻ. Theo chính sách mới nhất, biểu phí dành cho các hạng thẻ như sau:
Sản phẩm thẻ |
Mức phí VND/năm |
Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa |
Hạng Chuẩn (Success): 50.000 VND/thẻ Hạng Vàng (Plus Success): 100.000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ Liên kết sinh viên |
30.000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ Lập nghiệp |
Miễn phí |
Phí phát hành thẻ liên kết thương hiệu (Co - brand Card) |
Hạng Chuẩn: 50.000 VND/thẻ Hạng Vàng: 100.000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ ghi nợ quốc tế |
Hạng Chuẩn: 100.000 VND/thẻ Hạng Vàng: 150.000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ nội địa trả trước |
10,000 VND/thẻ |
Phí phát hành thẻ Lộc Việt |
Miễn phí |
Phí thường niên thẻ ghi nợ nội địa |
Hạng Chuẩn: 12.000 VND/thẻ/năm Hạng Vàng: 50.000 VND/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ liên kết thương hiệu |
Hạng Chuẩn: 15.000 VND/thẻ/năm Hạng Vàng: 50.000 VND/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp |
10.000 VND/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế |
Hạng Chuẩn: 100.000 VND/thẻ/năm Hạng Vàng: 150.000 VND/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ Lộc Việt |
150,000 VND/năm (miễn phí năm đầu) |
Đối với người mở nhiều tài khoản, nhiều loại thẻ thì việc băn khoăn làm cách nào hạn chế được các khoản phí phải đóng hàng tháng, hàng năm là vô cùng chính đáng. Vega Fintech xin gợi ý một số cách sau:
Xem thêm: Cách mở thẻ tín dụng Agribank
Không, khách hàng chỉ phải trả phí khi kích hoạt và sử dụng thẻ. Bởi vậy nếu không có nhu cầu sử dụng thẻ, bạn có thể yêu cầu ngân hàng tạm ngừng dịch vụ, khi nào muốn sử dụng thì kích hoạt lại.
Tìm hiểu những cách giảm phí duy trì và phí dịch vụ phải trả
Khi mở tài khoản, mở thẻ của ngân hàng Nông nghiệp, có thể khách hàng đã đăng ký và kích hoạt thêm các dịch vụ khác nên hàng tháng, ngoài phí quản lý tài khoản, khách hàng sẽ bị trừ thêm các phí như: SMS Banking, phí thường niên… Hãy kiểm tra lại các dịch vụ mình đã đăng ký để tránh mất tiền không đáng có.
Trên đây, Vega Fintech đã cập nhật tới các bạn biểu phí duy trì tài khoản Agribank và mức phí dịch vụ mới nhất từ ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Có thể thấy việc giao dịch qua ngân hàng điện tử và thẻ ảo (phi vật lý) có thể giúp bạn miễn phí duy trì, phí giao dịch. Do đó, hãy tận dụng những tiện ích mà công nghệ Fintech mang lại nhé.